Xem bói chỉ tay đoán vận mệnh . Thuật coi bói chỉ tay là nghệ thuật tìm hiểu tương lai qua các đường chỉ tay.
Đó là một thuật pháp có nguồn gốc từ thời xa xưa. Chắc chắn bạn không dưới một lần tò mò liệu
những đường chỉ tay có thực sự mang những chỉ dẫn vận mạng của mình. Hãy cùng tử vi số mệnh tìm hiểu thử thuật tiên đoán này nhé.
1.Lòng bàn tay
Chạy từ cườm tay tới chân ngón giửa. (coi thêm phần gò Đồng Hỏa tinh)
- Láng & mềm: thuộc Thái âm. - Mập, dẹp, có lổ nhỏ: Kim tinh.
- To lớn: Mộc tinh. - Cứng & đỏ: Hỏa tinh.
- Ốm & tối: Thổ tinh. - Mềm & hơi vàng: Thủy tinh.
- Thật mềm, thật nhỏ và mỏng: thiếu sinh lực, suy nhược và mơ mộng xa vời.
- Đẹp & nhăn: Thái dương.
- Có nhiều chỉ gò nổi cao: hay lo nghĩ, suy tính.
- Trủng (paume creuse): điềm xấu, thiếu can trường tranh đấu, thiếu kiên nhẫn, khó thắng vận thời. Cho vay thường bị giựt.
- Phẳng lỳ, không có gì nổi rõ: dửng dưng, thiếu sức khoẻ.
- Rộng: có óc phân tích tỉ mỉ.
- Rộng, bằng phẳng: óc cầu tiến, tìm tòi.
- Nhỏ hẹp: óc tính toán, tế nhị.
- Dài: (dài hơn ngón giửa): thông minh, ít nghĩ đến chi tiết, chỉ nghỉ đến việc lớn lao.
- Nhỏ: (vắn hơn ngón giửa) tế nhị, khéo léo, có trực giác, giàu lý trí, ưa lý sự.
- Lòng bàn tay và ngón giửa bằng nhau: tính quân bình, sáng suốt, thông minh, công bình.
- Lòng bàn tay dài hơn ngón giữa: thông minh, không để ý những chi tiết nhỏ nhặt.
- Sắc ấm: nóng tính, hay gắt gỏng.
- Sắc lạnh: tình duyên trắc trở.
- Sắc khô: thần kinh dao động.
- Màu đỏ, nóng và khô: yếu tim.
- Trơn ướt: hay thương vay khóc mướn.
- Vừa nóng vừa ướt: yếu bộ hô hấp.
- Lạnh: yếu tim.
- Nóng: coi chừng gan, cơ thể bị chứng nhiệt.
- Ướt mồ hôi: thê thấp, ưa an nhàn, nhạy cảm, hay xúc động.
ảnh minh họa |
2.Mu bàn tay
- Dầy, bao đầy thịt: ưa ăn ngon, tiện nghi vật chất.
- Lép: ghen, hà tiện.
- Vung thịt, ngón tay lại ngắn: kém trí óc.
- Thịt cứng: hoạt động, có sức chịu đựng, siêng năng.
- Mềm: thiếu sinh lực, lười và hay mơ mộng viễn vông.
- Không cứng không mềm: ưa tiện nghi nhưng không lười biếng.
3.Móng tay
- Cứng: có sức chịu đựng, nóng tính.
- Cứng & hay gãy: sức khoẻ & trí thông minh kém.
- Mềm (có thể thêm mỏng): hiền hậu, hay uể oải, sức khỏe kém, thiếu chất vôi, có thể tiểu đường.
- Mỏng manh: kém nghị lực.
- Dầy, vồng lên: hướng nội, cằn cổi.
- Nổi vồng theo chiều dài: thận yếu.
- Vung lên: khí quản nở.
- Khởi lên từ sau tới trước: gan yếu.
- Khum: tế nhị, ưa thẩm mỷ.
- Bằng: lao lực, tối dạ.
- Cong quắp như móng chim: tham, ghen tỵ, ích kỷ.
- Xấu và đục như dơ dáy, cứng, hơi dầy, bề ngang rộng, chân ngắn: gian xảo, hay nghi kỵ.
- Cùn mằn, xấu: sức khoẻ kém, nóng tính.
- Bóng láng: tính tao nhã.
- Quá bóng: nhạy cảm, bất an.
- Móng quập: thích tình dục, hung tợn, yếu phổi.
- Dẹp (phẳng): nhát, yếu tinh thần.
- Dẹp mềm: nữ: đau buồng trứng.
- Dẹp tròn: lá lách yếu.
- Dài: tốt bụng, rộng lượng, thật thà, nhưng hay khinh đời, phòng bị gạt vì cả tin.
- Dài (>1/2 chiều dài lóng có móng): tình cảm sắc sảo, kín đáo, hiền, khôn ngoan có sức khoẻ, cương quyết, sáng suốt, ưa chỉ huy, nếu lại rộng: bớt các tính trên, thiên sang thực tế, biết liêm sỉ.
- Quá dài: suy nhuợc, hô hấp yếu.
- Dài hẹp: suy nhược.
- Dài rộng: tiềm lực dồi dào.
- Ngắn: hay tranh luận , ưa bút chiến, chỉ huy, có kỷ luật, công chức gương mẩu. Tim yếu, có thể hay bị động kinh.
- Ngắn: tỷ mỷ, hà tiện, kém thông minh, hay ngạo nghễ. (nữ: nếu có thêm Tâm đạo rõ: tính khó, chồng con không ai chịu nổi), bới lông tìm vết. Móng ngắn mà phía dưới tròn: cón có chút lòng nhân; nếu phía dưới vuông: có tính sâu độc.
- Rất ngắn và rất nhỏ: hẹp hòi, tự đắc, ghen tỵ.
- Ngắn và hẹp: bụng hẹp hòi.
- Móng ngón cái ngắn hơn 1/2 lóng 1ngón cái: tính ưa cằn nhằn, khó khăn, nhỏ mọn. Nếu ngón cái lớn: có lòng nhân nhưng vẫn có tính cằn nhằn, khó khăn.
- Rộng: cau có.
- Bao đầy thịt: thích vui vật chất.
- Tròn như mặt đồng hồ: người nguy hiển nên xa lánh, khó tránh đau phổi.
- Có vết trắng: nóng tính, có may mắn.
- Vết đen: điềm bất tường.
- Màu tái: lười biếng.
- Đỏ hay đỏ hồng: nóng, hăng hái.
- Hồng, láng bóng: hăng hái.
- Màu sậm: móng lại hay gãy, mỏng, lóng ngắn: đa nghi, ganh tỵ.
- Xám lợt: tham và lười.
- Trắng: ích kỷ.
- Tím: bị ngộ độc hay bị táo bón.
- Điểm trắng hồng là xấu.
- Xanh bầm, xám nhạt: bạc nhược, thờ ơ.
- Xanh xám: yếu đuối.
- Vệt đen: vận rủi
- Nổi hột gạo: vận may (trong thời kỳ có hột gạo) nhưng cơ thể thiếu bồi bổ.
- Nổi hột cườm (?) trắng: ở cuối móng: có việc xảy ra trong vòng 2,3 tháng; ở giữa móng: việc sắp xảy ra; ở đầu móng: việc đã qua.
- Hột cườm trên ngón cái: có người cho quà.
- Hột cườm trên ngón trỏ: có chuyện vui.
- Hột cườm trên ngón giữa: chuyện buồn.
- Hột cườm trên ngón áp: có chuyện tình cảm.
- Hột cuờm trên ngón út: có cơ hội đi du lịch.
- Hình chử nhật: công bằng, liêm khiết, thực tế, có lương tri. Nếu dài và rộng: nhát, phản ứng chậm.
- Hình trái soan và dài: phong lưu, quý cách, đa cảm, quảng đại, tế nhi, thông minh. Nếu hẹp tưởng tưởng quá mức thành không tưởng.
- Hình thang (phía dưới rộng): tưởng tượng quá độ, hoang đường. Nếu phía dưới hẹp: kín đáo, dè dặt, tự trọng, đức độ, cứng cỏi. (có sách nói: hình thang: vui tính)
- Hình tam giác: nóng nảy, hay gây gỗ và cố chấp. (có sách nói: vui tính), nếu lõm xuống: bị xúc động thần kinh.
- Hình ô liu: tim yếu.
4.Vành trăng của móng
Có 5 vành trăng ở 5 ngón: sức khoẻ tốt, càng ít vành trăng đó: sức khoẻ kém dần. Không có vành trăng: bạc nhược, sức khoẻ kém.
0 on: "Xem bói qua bàn tay (Phần 3)"